Giải bài 5 trang 32 - SGK Toán lớp 3

Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm?

\(a) \,\, 14; \, 21; \, 28; \, ...; \, ...\)

\(b) \,\, 56; \, 49; \, 42; \, ...; \, ...\)

Lời giải:

Hướng dẫn:

Tìm quy luật của dãy số rồi điền \(2\) số tiếp theo của dãy.

Bài giải:

a) Ta có:

Số thứ hai: \(21 = 14 + 7\)

Số thứ ba: \(28 = 21 + 7\)

Quy luật: Số liền sau = Số liền trước + \(7\)

Vậy hai số tiếp theo của dãy là:

Số thứ tư: \(28 + 7 = 35\)

Số thứ năm: \(35 + 7 = 42\)

Ta được dãy: \(14; \, 21; \, 28; \, \bf 35; \, 42\)

b) Ta có:

Số thứ hai: \(49 = 56 - 7\)

Số thứ ba: \(42 = 49 - 7\)

Quy luật: Số liền sau bằng số liền trước trừ đi \(7\)

Vậy hai số tiếp theo của dãy là:

Số thứ tư: \(42 - 7 = 35\)

Số thứ năm: \(35 - 7 = 28\)

Ta được dãy: \( 56; \, 49; \, 42; \, \bf 35 ; \, 28\)

Mục lục Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 theo chương Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 - Giải bài tập SGK Toán lớp 3