Giải bài 4 trang 20 - SGK Toán lớp 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

\(a) \,\, 12; \, 18; \, 24; \, ...; \, ...; \, ...; \, ...\)

\(b) \,\, 18; \, 21; \, 24; \, ...; \, ...; \, ...; \, ...\)

Lời giải:

Lưu ý : Với dạng bài này ta nên tìm quy luật của dãy số trước.

a) Ta có:

\(18 = 12 + 6 \\ 24 = 18 + 6 \)

Quy luật: Số liền sau bằng số liền trước cộng với \(6\)

Nên các số tiếp theo là:

\(24 + 6 = 30 \\ 30 + 6 = 36 \\ 36 + 6 = 42 \\ 42 + 6 = 48\)

Vậy ta được dãy:

\( 12; \, 18; \, 24; \, \bf 30; \,36; \,42; \, 48\)

b) Ta có:

\(21 = 18 + 3 \\ 24 = 21 + 3 \)

Quy luật: Số liền sau bằng số liền trước cộng với \(3\)

Nên các số tiếp theo là:

\(24 + 3 = 27 \\ 27 + 3 = 30 \\ 30 + 3 = 33 \\ 33 + 3 = 36\)

Vậy ta được dãy:

\(18; \, 21; \, 24; \, \bf 27; \, 30; \, 33; \, 36\)

Mục lục Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 theo chương Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 - Giải bài tập SGK Toán lớp 3