Giải bài 2 trang 82 - SGK Toán lớp 3

Tính giá trị của biểu thức:

\(a) \,\, (421 - 200) \times 2\)
     \(421 - 200 \times 2\)
\(c) \,\, 84 \times 4 : 2\)
     \(84 \times (4 : 2)\)
\(b) \,\, 90 + 9 : 9\)
    \((90 + 9) : 9\)
\(d) \,\, 67 - (27 + 10)\)
     \(67 - 27 + 10\)
Lời giải:

Hướng dẫn:

Khi tính giá trị của biểu thức có dấu \(()\) thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước

Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân và chia hoặc cộng và trừ thì ta thực hiện các phép tính lần lượt từ trái qua phải

Nếu trong biểu thức có các các phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

Bài giải:

\(\begin{align} a) \,\, (421 - 200) \times 2 &= 221 \times 2 \\ &= 442 \end{align}\)

      \(\begin{align} 421 - 200 \times 2 &= 421 - 400 \\ &= 21 \end{align}\)

\(\begin{align} b) \,\, 90 + 9 : 9 &= 90 + 1 \\ &= 91 \end{align}\)

    \(\begin{align} (90 + 9) : 9 &= 99 : 9 \\ &= 11 \end{align}\)

\(\begin{align} c) \,\, 84 \times 4 : 2 &= 336 : 2 \\ &= 168 \end{align}\)

   \(\begin{align} 84 \times (4 : 2) &= 84 \times 2 \\ &= 168 \end{align}\)

\(\begin{align} d) \,\, 67 - (27 + 10) &= 67 - 37 \\ &= 30 \end{align}\)

     \(\begin{align} 67 - 27 + 10 &= 40 + 10 \\ &= 50 \end{align}\)

Mục lục Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 theo chương Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 - Giải bài tập SGK Toán lớp 3