Giải bài 1 trang 20 - SGK Toán lớp 3

Tính nhẩm:

a)

\(6 \times 5 = \\ 6 \times 7 = \\ 6 \times 9 =\)\(6 \times 10 = \\ 6 \times 8 = \\ 6 \times 6 =\)\(6 \times 2 = \\ 6 \times 3 = \\ 6 \times 4 =\)
 
b)
\(6 \times 2 = \\ 2 \times 6 =\)\(3 \times 6 = \\ 6 \times 3 =\)\(6 \times 5 = \\ 5 \times 6 =\)
Lời giải:

Hướng dẫn:

a) Sử dụng bảng nhân \(6\)

b) Sử dụng bảng nhân \(6\) (khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi)

Bài giải:

a)

\(6 \times 5 = 30 \\ 6 \times 7 = 42 \\ 6 \times 9 = 54\)\(6 \times 10 = 60\\ 6 \times 8 = 48 \\ 6 \times 6 = 36\)\(6 \times 2 = 12\\ 6 \times 3 = 18\\ 6 \times 4 = 24\)
 
b)
\(6 \times 2 = 12\\ 2 \times 6 = 12\)\(3 \times 6 = 18\\ 6 \times 3 = 18\)\(6 \times 5 = 30\\ 5 \times 6 =30\)
 
Nhận xét:
\(6 \times 2 = 2 \times 6 \\ 6 \times 3 = 3 \times 6 \\ 6 \times 5 = 5 \times 6\)
Mục lục Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 theo chương Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 - Giải bài tập SGK Toán lớp 3