Giải câu 6 trang - Bài 8 - SGK môn Hóa học lớp 11
Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào ? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa ?
\(1.\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{4}}\overset{+3}{\mathop{N}}\,{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}\overset{0}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,+2{{H}_{2}}O\)
Nguyên tử trong vai trò chất khử: Nguyên tử \(N\) trong ion amoni \(NH^+_4\).
Nguyên tử trong vai trò chất oxi hóa: Nguyên tử \(N\) trong ion nitrit \(NO_2^-\).
\(2.\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{4}}\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}\overset{+1}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,O+2{{H}_{2}}O\)
Nguyên tử trong vai trò chất khử: Nguyên tử \(N\) trong ion \(NH^+_4\).
Nguyên tử trong vai trò chất oxi hóa: Nguyên tử \(N\) trong ion \(NO_3^-\).
Kết luận :
- Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. Khí amoniac tan rất nhiều trong nước.
- Amoniac có tính bazơ yếu và tính khử.
- Amoniac được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit nitric, phân đạm urê, amoni nitrat, amoni sunfat,...
- Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách đun nóng muối amoni.
- Tất cả các muối amoniđều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành các ion.