Trả lời câu hỏi C5 trang 63 - Bài 20 - SGK môn Vật lý lớp 6
Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 50oC và rút ra nhận xét.
Chất khí | Chất lỏng | Chất rắn |
Không khí: 183 \(cm^3\) | Rượu: 58 \(cm^3\) | Nhôm: 3,45 \(cm^3\) |
Hơi nước: 183 \(cm^3\) | Dầu hỏa: 55 \(cm^3\) | Đồng: 2,55 \(cm^3\) |
Khí oxi: 183 \(cm^3\) | Thủy ngân: 9 \(cm^3\) | Sắt: 1,8 \(cm^3\) |
Lời giải:
Nhận xét: Với cùng một thể tích như nhau, khi được làm tăng nhiệt độ như nhau thì chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Chất lỏng nở vì nhiệt ít hơn chất khí nhưng nhiều hơn chất rắn.
Ghi nhớ :
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí khác
Trả lời câu hỏi C1 trang 62 - Bài 20 - SGK môn Vật lý lớp 6 Có hiện tượng gì xảy...
Trả lời câu hỏi C2 trang 62 - Bài 20 - SGK môn Vật lý lớp 6 Khi ta thôi không áp tay...
Trả lời câu hỏi C3 trang 63 - Bài 20 - SGK môn Vật lý lớp 6 Tại sao thể tích không...
Trả lời câu hỏi C4 trang 63 - Bài 20 - SGK môn Vật lý lớp 6 Tại sao thể tích không...
Trả lời câu hỏi C5 trang 63 - Bài 20 - SGK môn Vật lý lớp 6 Hãy đọc bảng 20.1 ghi...
Trả lời câu hỏi C6 trang 63 - Bài 20 - SGK môn Vật lý lớp 6 Chọn từ thích hợp...
Trả lời câu hỏi C7 trang 63 - Bài 20 - SGK môn Vật lý lớp 6 Phải có điều kiện gì...
Trả lời câu hỏi C8 trang 63 - Bài 20 - SGK môn Vật lý lớp 6 Tại sao không khí nóng...
Trả lời câu hỏi C9 trang 64 - Bài 20 - SGK môn Vật lý lớp 6 Dụng cụ đo độ nóng,...
Mục lục Chương 2: Nhiệt Học theo chương
Chương 2: Nhiệt Học - Giải bài tập SGK Vật lý 6
+ Mở rộng xem đầy đủ