Giải câu 9 trang 72 – Bài 24 – SGK môn Hóa học lớp 9
Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
Khối lượng muố sắt clorua :
\( {\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}C=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{\text{dd}}}}.100{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}\Rightarrow {{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{\text{dd}}}.{\scriptstyle{}^{0}/{}_{0}}C}{100}=\frac{10.32,5}{100}=3,25g\)
Khối lượng muối \(AgCl\) = \(m_{AgCl}=8,61g\)
Số mol \(AgCl\):\(n_{AgCl}=\frac{8,61}{143,5}=0,06(mol)\)
Khối lượng của Clo là :\(m_{Cl}=0,06\times35,5=2,13(g)\)
Khối lượng của sắt là:\(m_{Fe}=3,25-2,13=1,12(g)\)
\(n_{Fe}=\frac{1,12}{56}=0,02(mol)\)
Gọi công thức muối là \(Fe_xCl_y\) :\(\frac{x}{y}=\frac{0,02}{0,06}\) hay x = 1,y = 3
Vậy công thức muối là \(FeCl_3\)
Ghi nhớ:1. Phân loại hợp chất vô cơ:- Oxit: oxit axit (\(CO_2,SO_2\))và oxit bazơ (\(CaO,Fe_2O_3\)).- Axit: Axit có oxit (\(HNO_3,H_2SO_4\) )và axit không có oxi (\(HCl\)).- Bazơ: bazơ tan (\(NaOH\)) và bazơ không tan (\(Fe(OH)_2,Cu(OH)_2\)).- Muối: muối axit (\(NaHCO_3,NaHSO_4\))và muối trung hòa (\(Na_2SO_4\)).2. Tính chất hợp chất vô cơ:
- Oxit axit tác dụng với: bazơ, oxit bazơ, nước.
- Oxit bazơ tác dụng với: oxit axit, axit, nước.
- Axit tác dụng với: kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối.
- Bazơ tác dụng với: Nhiệt phân hủy, axit, oxit axit, muối.
- Muối tác dụng với: Bazơ, axit, một số kim loại.3. Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
4. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl, loãng ...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
5. Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca,...) có thế đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành kim loại mới và muối mới.
6. Dãy hoạt động một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần.