Giải câu 5 trang 60 – Bài 19 – SGK môn Hóa học lớp 9

Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
 
a) Cho A tác dụng với dung dịch \(HCl\) dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
 
b) Tính thể tích dung dịch \(NaOH\) 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Lời giải:

\(n_{CuSO_4}=0,01(mol)\)

phương trình phản ứng:

\(Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ \)

Theo phương trình:

\(n_{FeSO_4}=n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,01\ mol\)

a)

Chất rắn A bao gồm:\(Fe \ dư \ và\ Cu\)

\(Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\uparrow\)

Khối lượng đồng còn lại sau phản ứng là:

\(0,01\times64=0,64(g)\)

b)

Vì đề bài ra \(Fe\) dư nên dung dịch B chỉ có \(FeSO_4\)

\(FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\)

\(n_{NaOH}=2n_{FeSO_4}=0,02(mol)\\ V_{NaOH}=\frac{0,02}{1}=0,02(lít)=20(ml)\)

Ghi nhớ:
1. Sắt là kim loại, màu trắng xám, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm. Sắt có tính nhiễm từ.
2. Sắt có những tính chất hóa học của kim loại như: tác dụng với phi kim, dung dịch axit HCl, \(H_2SO_4\) loãng ..., (trừ \(HNO_3\) đặc nguội và \(H_2SO_4\) đặc nguội), dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.
Sắt là kim loại có nhiều hóa trị.
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 2: Kim loại theo chương Chương 2: Kim loại - Giải bài tập SGK Hóa học 9