Trả lời câu 3 trang 22 - Bài 4 - SGK môn Sinh học lớp 10
Nêu và cho biết chức năng của các loại lipit.
Lời giải:
Có 4 loại lipit là: mỡ, photpholipit, sterôit, vitamin và sắc tố
+ Mỡ:
- Cấu tạo: 1 phân tử glixêrol (rượu 3C) liên kết với ba axit béo. Mỗi axit béo thường được cấu tạo từ 16 đến 18 nguyên tử cacbon.
- Mỡ động vật thường chứa các axit béo no; dầu thực vật và một số loài cá chứa nhiều axit béo không no, thường tồn tại ở dạng lỏng.
- Chức năng :dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
+ Phôtpholipit:
- Cấu tạo: một phân tử glixêrol liên kết với hai phân tử axit béo và một nhóm phôtphat.
- Chức năng: cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
+ Sterôit:
- Một số lipit có bản chất hoá học là sterôit cũng có vai trò rất quan trọng trong tế bào và trong cơ thể sinh vật.
- Chức năng: cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào (côlestêrôn), hoomon giới tính(estrôgen, testosterone)
+ Sắc tố và vitamin:
- Sắc tố: carôtenôit, diệp lục,…
- Vitamin: A, D, K, E
Ghi nhớ
Lipit gồm nhiều loại với cấu trúc và chức năng khác nhau. Mỡ là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. Photpholipit có chức năng cấu tạo nên màng tế bào. Steroit cấu tạo nên màng sinh chất cũng như một số loại hoocmon, một số loại vitamin và sắc tố cũng là lipit.
Giải các bài tập Bài 4: Cacbohydrat và lipit khác
Câu hỏi trang 19 - Bài 4 - SGK môn Sinh học lớp 10 Hãy kể tên các loại...
Trả lời câu 1 trang 22 - Bài 4 - SGK môn Sinh học lớp 10 Thuật ngữ nào...
Trả lời câu 2 trang 22 - Bài 4 - SGK môn Sinh học lớp 10 Nêu các cấu trúc và...
Trả lời câu 3 trang 22 - Bài 4 - SGK môn Sinh học lớp 10 Nêu và cho biết chức...
Mục lục Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào theo chương
Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào - Phần 2: Sinh học tế bào
+ Mở rộng xem đầy đủ