Giải bài 7 trang 19 - Bài 4 - SGK môn Hóa học lớp 9

Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột \(CuO \) và \(ZnO\) cần 100ml dung dịch \(HCl\) 3M.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Hãy tính khối lượng dung dịch \(H_2SO_4\) có nồng độ 20 % để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Lời giải:
 \(n_{HCl}=0,3\ mol\)
Đặt x và y là số mol \(CuO\)\(ZnO\) trong hỗn hợp.
a) Phương trình hóa học xảy ra:
\(CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\ (1)\)
\(ZnO+2HCl\to ZnCl_2+H_2O\ (2)\)
b) Tính thành phần hỗn hợp, dựa vào phương trình hóa học (1), (2) và dữ kiện đề bài cho ta có hệ phương trình đại số:
\(n_{HCl}=2x+2y=0,3\\m_{hỗn \ hợp}=80x+81y=12,1\)
Giải hệ phương trình trên ta có: x = 0,05; y= 0,1.
\(\%m_{CuO}=0,05\times80\times100\%/12,1=33\%\\\%m_{ZnO}=100\%-33\%=67\%\)
c)Khối lượng \(H_2SO_4\ 20\% \) cần dùng :
\(CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O(3)\\ZnO+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2O(4)\)
Ta có :
\(n_{H_2SO_4(3)}=n_{CuO}=0,05\ mol\\n_{H_2SO_4(4)}=n_{ZnO}=0,1\ mol\)
Khối lượng \(H_2SO_4:m_{H_2SO_4}=(0,1+0,05)\times98=14,7(g)\)
Khối lượng dung dịch \(H_2SO_4\ 20\%\) là:
\(\%C=\dfrac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{\text{dd}}}}\times 100\%\Rightarrow {{m}_{\text{dd}}}=\frac{{{m}_{ct}}\times 100\%}{\%C}\\ \Rightarrow {{m}_{\text{dd(}{{\text{H}}_{2}}S{{O}_{4}})}}=\dfrac{14,7.100}{20}=73,5g\)

Ghi nhớ:

1. Dung dịch HCl và \(H_2SO_4\) loãng có đầy đủ những tính chất hóa học của axit.

2. Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại, không giải phóng khí hiđro và có tính háo nước.

3. Axit clohiđric và axit sunfuric có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.

4. Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc.

5. Nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat bằng thuốc thử là dung dịch muối bari hoặc bari hiđroxit.

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ theo chương Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Giải bài tập SGK Hóa học 9